present tense | past tense |
will can may shall must (have to) would (used to) | could might should (ought to) (had better) (had to) |
I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: Hecansswim hoặc He canswims)
They will leave now. (Không dùng: They willleavingnow hoặc They willcanleave now.)
They have to go now.
He has to go now. (chia theo ngôi).
12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ
Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:John will leave now. => John will not leave now.
He can swim => He can not swim.
Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.
12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ
Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:John will leave now. =>Will he leave now?
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:
(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.
(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..
0 comment