Unit 14. Adverbs (Trạng từ)

Posted Quang Tao Thứ Bảy, 6 tháng 11, 2010

ADVERBS
Trạng  từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.



Trạng  từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho  cả câu.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng  từ có nhiều hình thức:

Những  chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó,  lúc đó),…

Trạng  từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví  dụ:
slow  (chậm)  slowly (một cách chậm  chạp)
quick  (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)
clear (sáng  sủa) clearly (một cách sáng sủa)
Là  những từ kép như:
everywhere (khắp nơi)
sometimes (đôi khi)
anyhow (dù sao đi nữa)
Một  thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa  khác).
next week (tuần tới)
this morning (sáng nay)
at the side (ở bên)
with pleasure (vui lòng)
at first (trước tiên)
   Ví dụ:
He walks slowly
(Anh ta đi (một cách) chậm chạp)
We work  hard
(Chúng tôi làm việc vất vả)
I don’t go to my  office this morning.
(Tôi không đến cơ quan sáng nay)
Có  thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:

Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách.
bold (táo  bạo)  boldly (một cách táo  bạo)
calm (êm  ả) calmly (một cách êm ả)
sincere (chân  thật) sincerely (một cách chân thật)
Nhưng  một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm -ly ở  cuối:
Ví dụ: fast (nhanh).  Khi nói Ông ta đi nhanh, ta viết
He walks  fast.
vì  fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly

Trạng  từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp  nhất:
after (sau đó, sau  khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),
once (một khi),  presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm  nay),
tomorow (ngày mai),  tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),
whenever (bất cứ khi  nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
Các  trạng từ chỉ thời gian còn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động  như:
always (luôn luôn),  often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),
now and then (thỉnh  thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),
generally (thông  thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),
never (không bao  giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường).
Ví  dụ:
She always works  well.
(Cô ta luôn luôn làm việc tốt).
I rarely come here
(Tôi  ít khi đến đây).
I ussually get up at  5 o’clock
(Tôi thường dậy lúc 5 giờ).
Trạng  từ chỉ địa điểm:
above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: They walk  through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)
Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.
too (quá), absolutely  (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),
exactly (quả thật),  extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn),  rather (có phần).
Ví  dụ:
The tea is too hot.
(Trà  quá nóng).
I’m very pleased with  your success
(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh)
Các  trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:
certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Các  trạng từ dùng để mở đầu câu:
fortunately (may  thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột  nhiên),…


0 comment

Đăng nhận xét