Unit 1. Present continuous

Posted Quang Tao Chủ Nhật, 19 tháng 12, 2010

Unit 1. Present continuous
A. Xét tình huống sau:

Ann is in her car. She is on her way to work.
Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.
She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.
Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa chấm dứt.
Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó; Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.
Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Please don’t make so much noise. I’m working. (not ‘I work’).
Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.
‘Where’s Margaret?’ ‘She’s having a bath.’ (not ’she has a bath’).
‘Margaret ở đâu vậy?’ ‘Cô ấy đang tắm’.
Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not ‘It doesn’t rain’).
Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.
(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not ‘do you enjoy’).
(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?
I’m tired. I’m going to bed now. Goodnight!
Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!
Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ như:
Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói:
I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.
Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi đọc xong.
Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc.
Xem thêm một số ví dụ:
Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải đang học tiếng Ý).
Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next summer.
Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay), this week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v…
“You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not ‘you work hard today’).
“Is Susan working this week?” “No, she’s on holiday”.
C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói:
The population of the world is rising very fast. (not ‘rise’).
Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
Is your English getting better?
Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?



0 comment

Đăng nhận xét