I. Cách thành lập:
Các thì hoàn thành (perfect) có chung một cách thành lập:
(have) + past participle
Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ là quá khứ thường (Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc quá khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed như quá khứ thường, riêng các động từ bất quy tắc được viết khác.
Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc:
Verb Past Past participle
to be was (số ít), been
were (số nhiều) been
to do did done
to have had had
can could
may might
will would
shall should
to go went gone
to see saw seen
to write wrote written
to speak spoke spoken
to say said said
Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau: hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) và tương lai hoàn thành (future perfect).
Ví dụ:
to open -
present perfect : You have opened past perfect : She had opened
future perfect : They will have opened to do -
present perfect : You have done past perfect : She had done
future perfect : They will have done II. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (
Present Perfect)
1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian. Ví dụ:
I have seen this film before.
(Tôi đã xem phim này trước đây)
So sánh với: I saw this film last month.
(Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi)
2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.
I have learned English for two years (và bây giờ vẫn còn học)
Tôi đã học tiếng Anh được hai năm.
So sánh với: I learned English for two years. (nhưng giờ không còn học nữa)
3. Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately…
I have already explained that.
Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.
III. Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhưng
trước một hành động quá khứ khác, hay
trước một thời điểm quá khứ khác.
Vì thế, thì này còn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’
By the time I left, I had taught that class for ten years.
He had never visited London before his retirement.
IV. Sử dụng thì Tương lai hoàn thành (
Future Perfect)
Thì Tương lai hoàn thành (
Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng:
trước một hành động tương lai khác, hay
trước một thời điểm ở tương lai.
Cũng như thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’.
The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi.
In another year or so, you will have forgotten all about him.
Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh ta.
Các thì hoàn thành (perfect) có chung một cách thành lập:
(have) + past participle
Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ là quá khứ thường (Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc quá khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed như quá khứ thường, riêng các động từ bất quy tắc được viết khác.
Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc:
Verb Past Past participle
to be was (số ít), been
were (số nhiều) been
to do did done
to have had had
can could
may might
will would
shall should
to go went gone
to see saw seen
to write wrote written
to speak spoke spoken
to say said said
Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau: hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) và tương lai hoàn thành (future perfect).
Ví dụ:
to open -
present perfect : You have opened past perfect : She had opened
future perfect : They will have opened to do -
present perfect : You have done past perfect : She had done
future perfect : They will have done II. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (
Present Perfect)
1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian. Ví dụ:
I have seen this film before.
(Tôi đã xem phim này trước đây)
So sánh với: I saw this film last month.
(Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi)
2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.
I have learned English for two years (và bây giờ vẫn còn học)
Tôi đã học tiếng Anh được hai năm.
So sánh với: I learned English for two years. (nhưng giờ không còn học nữa)
3. Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately…
I have already explained that.
Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.
III. Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhưng
trước một hành động quá khứ khác, hay
trước một thời điểm quá khứ khác.
Vì thế, thì này còn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’
By the time I left, I had taught that class for ten years.
He had never visited London before his retirement.
IV. Sử dụng thì Tương lai hoàn thành (
Future Perfect)
Thì Tương lai hoàn thành (
Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng:
trước một hành động tương lai khác, hay
trước một thời điểm ở tương lai.
Cũng như thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’.
The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi.
In another year or so, you will have forgotten all about him.
Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh ta.
0 comment